2
một cơn ác mộng.
Trong giấc mơ, kết quả thi đại học của em gái đổi, nguyện vọng của em sửa đổi, suất tuyển thẳng của em cũng chuyển cho khác. Mọi thứ của em đều tước đoạt hết.
Chúng tìm đến nơi, nhưng câu trả lời nhận luôn là " thể thẩm tra", thậm chí đó còn nhận những lời đe dọa và cảnh báo kỳ lạ.
Cuối tháng 7, em gái dặn dò bảo trọng, nhảy xuống từ sân thượng.
Khi tỉnh dậy, một giọng bất ngờ xuất hiện trong đầu . Nó rằng nó là hệ thống và thể giúp , nhưng nó chỉ một năng lực duy nhất.
Không thế, trộm cắp, cũng giả mạo.
Nó lịch sự với : [ là giám sát viên trật tự, cô thể gọi là Tiểu Đốc.]
[Cô Cố Tuệ Ninh, hệ thống đo lường cô là ký chủ phù hợp nhất với , thể giúp cô đổi phận và cứu em gái của cô.]
rõ đời bữa ăn nào là miễn phí cả, nếu là của lúc chắc chắn sẽ cảnh giác với những sức mạnh siêu nhiên vượt qua gian như .
hình ảnh em gái phủ vải trắng cứ hiện lên trong tâm trí , khiến đầu đau như búa bổ, thể suy nghĩ gì, cũng cách nào bình tĩnh .
" cần trả giá cái gì?"
[Giúp thu hồi những thứ quá giới hạn quy tắc và trật tự.]
"Chỉ thôi ?"
[Truyện được đăng tải duy nhất tại MonkeyD.net.vn - https://monkeyd.net.vn/giam-sat-vien-so-mot/chuong-2.html.]
[Không thể là chỉ thôi ] nó nghiêm túc chỉnh lời , [đây là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng và khó khăn.]
tranh luận với nó, chỉ đổi chủ đề: "Năng lực của là gì?"
[Trong phạm vi hoạt động của , dị năng vô hiệu, đặc quyền cấm— là chỉ tất cả hành động do con , hoặc thậm chí là những thứ con .]
Giọng của nó bình tĩnh và ôn hòa, nhưng nội dung trong lời đầy sự kiêu ngạo.
"Con thể , và những thứ con thể ...," rũ mắt hỏi, "Trên đời sự công bằng tuyệt đối ?"
[Ít nhất thì, quan chức, tiền tài, quyền lực, các hệ thống dị năng, và những thứ tương tự sẽ thể phá vỡ sự công bằng trong lĩnh vực mà tạo ] ngay lúc , ở cổng trường đông đúc, thấy giọng của nó, nghiêm túc và điềm tĩnh, [ sẽ cố gắng bảo vệ trật tự, đó là ý nghĩa tồn tại mà tự trao cho .]
"Ý nghĩa mà tự trao cho ?"
[Bản edit thuộc về page Cung Thanh Vũ. Đứa nào reup đứa đó ẻ chảy suốt đời 凸(`0´)凸]
[ ] nó chút phòng mà kể hết quá khứ của , [ đây hệ thống như .]
"Vậy đây gì?"
[Trước đây là một hệ thống công lược, chỉ là bản sở hữu năng lực đặc biệt, trời sinh khả năng vô hiệu hóa các sức mạnh siêu nhiên khác.]
Sau một lúc im lặng, nó : [Vì lý do đó nên đồng nghiệp đều thích .]
ngờ một hệ thống thể những trải nghiệm như . gì, tiếp tục lắng nó kể về quá khứ của .
[ tìm chủ nhân, cũng nhận nhiệm vụ nào. Sau ... vài hệ thống giống hệ thống cho lắm giúp , đưa đến nơi ,] nó , [họ rằng nơi nhiều dữ liệu hỗn loạn, phù hợp để phát huy năng lực của .]
"Những hệ thống đó cũng là hệ thống công lược ?"